Thủy phân 34,2 gam saccarozơ với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 / N H 3 đun nóng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21,60 gam.
B. 43,20 gam.
C. 17,28 gam.
D. 34,56 gam.
Thủy phân 34,2 gam mantozơ trong môi trường axit (hiệu suất 80%) thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 / N H 3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 34,56
B. 38,88
C. 43,2
D. 17,28
Thủy phân 34,2 gam saccarozơ với hiệu suất 95%, cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư). Khối lượng Ag tạo thành sau khi phản ứng kết thúc là
A. 43,20 gam.
B. 41,04 gam.
C. 61,56 gam.
D. 20,52 gam.
Chọn đáp án B
Đốt cháy a mol amino axit X → 3a mol CO2.
⇒ Phân tử của X có 3 cacbon.
⇒ CTPT của X là C3H7O2N ⇒ nX = 31,15 ÷ 89 = 0,35
⇒ mMuối = 0,35 × (89 + 39 – 1) = 44,45 ⇒ Chọn B
Thủy phân 34,2 gam saccarozơ với hiệu suất 95%, cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư). Khối lượng Ag tạo thành sau khi phản ứng kết thúc là
A. 43,20 gam.
B. 41,04 gam.
C. 61,56 gam.
D. 20,52 gam.
Chọn đáp án B
Ta có
nAg = 4nSaccarozo bị thủy phân = 34 , 2 342 × 0,95 × 4 = 0,38 mol
⇒ mAg = 0,38 × 108 = 41,04 gam
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 thu được 0,2 mol A g . Mặt khác, thủy phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 thu được 0,168 mol A g . Thành phần phần trăm về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp là
A. 55%
B. 40%
C. 45%
D. 60%
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 thu được 0,2 mol A g . Mặt khác, thủy phân m gam hỗn hợp X một thời gian (hiệu suất thủy phân mỗi chất đều là 80%) thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 trong N H 3 thu được 0,168 mol A g . Thành phần %về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp là:
A. 60%.
B. 55%.
C. 40%.
D. 45%.
Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được a gam Ag. Nếu cho X tác dụng với dung dung dịch Br2 dư thì có b gam Br2 phản ứng. Tổng giá trị (a + b) là
A. 75,2.
B. 53,6.
C. 37,6.
D. 59,2.
Thuỷ phân hỗn hợp gồm 34,2 gam saccarozơ và 68,4 gam mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , sau phản ứng số mol Ag thu được là
A. 0,90 mol
B. 1,00 mol
C. 0,85 mol
D. 1,05 mol
Thủy phân 0,1 mol saccarozơ trong môi trường axit (hiệu suất 80%), thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag thu được là
A. 34,56 gam.
B. 21,60 gam.
C. 17,28 gam.
D. 43,20 gam.
Thủy phân 0,1 mol saccarozơ trong môi trường axit (hiệu suất 80%), thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag thu được là
A. 34,56 gam.
B. 21,60 gam.
C. 17,28 gam.
D. 43,20 gam.